Bài 1: Oxit của một nguyên tố có hoá trị V chứa 43,67 % nguyên tố đó. Tìm nguyên tử khối của nguyên tố đó.
Bài 1: oxit của một nguyên tố hóa trị V chứa 25,9% nguyên tố đó. Xác định CTHH của oxit?
a) Oxit của một nguyên tố hóa trị III chứa 23,08%O. Xác định CTHH của oxit đó?
b) Oxit của một nguyên tố hóa trị IV chứa 53,33% khối lượng ôxi. Xác định CTHH của oxit?
c) Trong hợp chất của nguyên tố A hóa trị III với H chứa 17,65% khối lượng H. Xác định A và CT hợp chất.
d) Trong hợp chất của nguyên tố B hóa trị II với H chứa 94,12% khối lượng B. Xác định A và CT hợp chất.(mọi người ơi mình cần gấp)
oxit của 1 nguyên tố có hóa trị 5 chứa 43,67% nguyên tố đó .xác định công thức hóa học của oxit
Gọi CTHH của oxit là \(X_2O_5\)
Theo đề bài : \(\frac{2.X}{2.X+80}=\frac{43,67}{100}\Leftrightarrow X=31\)
Vậy nguyên tố X là P (photpho)
Gọi CTHH của oxit là A2O5 ( Kí hiệu A trùng với NTK ở dưới nhé!!)
Theo đề ra, ta có
\(\frac{2.A}{2.A+16.5}\) =\(\frac{43,67}{100}\)
Giải phương trình, ta đc A = 31
=> CTTHH của oxit: P2O5
Là NO nhá bạn!
Đọc là: Nito oxit
Vì: N có hóa trị 2, O hóa trị 5, trong trường hợp này không tuân thủ quy tắc hóa trị
oxit của 1 nguyên tố có hóa trị 4 chứa 48,15% nguyên tố đó tìm cthh của nguyên tố đó
Gọi CTHH của oxit là: XO2
Theo đề, ta có: \(\%_X=\dfrac{X}{X+32}.100\%=48,15\%\)
\(\Leftrightarrow X\approx28\left(g\right)\)
Vậy X là nguyên tố silic (Si)
Vậy CTHH cùa oxit là: SiO2
Gọi nguyên tố cần tìm là X
Do X hóa trị 4 => CT oxit : XO2
Ta có : \(\dfrac{X}{X+16.2}=48,15\%\\ \Rightarrow X=29,72\)
Oxit của một nguyên tố R có hóa trị V chứa 43,67% R về khối lượng. Hãy xác định CTHH của hợp chất R
Công thức của oxit là : R2O5
Ta có : \(\dfrac{2R}{5\cdot16}=\dfrac{\%R}{\%O}=\dfrac{43,67}{56,33}\)
\(\Rightarrow112,66R=80\cdot43,67=3493,6\)
\(\Rightarrow R=\dfrac{3493,6}{112,66}=31\)
Vậy R là Photpho ( P ) và công thức của oxit là P2O5
Hợp chất X gồm nguyên tố X có hóa trị V và nguyên tố Oxi.Biết nguyên tố R chiếm 43.66% theo kl.Giải gấp dùm mìn vs ạ
Nguyên tố có hoá trị cao nhất trong oxit lớn gấp 3 lần hoá trị của nguyên tối đó trong hợp chất với hidro. Biết oxit cao nhất oxi chiếm 60% về khối lượng. Xác định nguyên tố đó
Một oxit của một nguyên tố Y ( Y có hóa trị III ) chứa 30% nguyên tố oxi. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố Y.
gọi công thức oxit là Y2O3 ta có:
%O=30%
=> M Y2O3=\(\frac{16.3}{30}.100=160\)g/mol
=> M Y2=160-16.3=112
=>My=112:2=56
vậy nguyên tử khối của Y là 56
Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 20% oxi (về khối lượng). Nguyên tố đó là:
A. đồng
B. nhôm
C. canxi
D. magie
chọn A
Gọi công thức axit của kim loại hóa trị II, có dạng; RO.
Theo đề bài, ta có: %O = 16/(R+16) x 100% = 20%
R + 16 = 1600/20 = 80 → R = 64: đồng (Cu)
Bài 13: Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố nhôm và oxi trong đó tỉ lệ khối lượng của hai nguyên tố nhôm và oxi bằng 4,5 : 4. Tìm công thức phân tử của oxit đó.
CTPT: AlxOy
Có: \(\dfrac{m_{Al}}{m_O}=\dfrac{27x}{16y}=\dfrac{4,5}{4}\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTPT: Al2O3
Gọi CTHH là \(Al_xO_y\)
\(x:y=\dfrac{m_{Al}}{27}:\dfrac{m_O}{16}=\dfrac{4,5}{27}:\dfrac{4}{16}=\dfrac{1}{6}:\dfrac{1}{4}=1:\dfrac{3}{2}=2:3\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\Rightarrow Al_2O_3\)
Bài 14: Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố sắt và oxi trong đó tỉ lệ khối lượng của hai nguyên tố sắt và oxi bằng 7 : 3. Tìm công thức phân tử của oxit đó.
CTPT: FexOy
Có: \(\dfrac{m_{Fe}}{m_O}=\dfrac{56x}{16y}=\dfrac{7}{3}\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTPT: Fe2O3
Gọi CTHH là \(Fe_xO_y\)
\(x:y=\dfrac{m_{Fe}}{56}:\dfrac{m_O}{16}=\dfrac{7}{56}:\dfrac{3}{16}=\dfrac{1}{8}:\dfrac{3}{16}=1:\dfrac{3}{2}=2:3\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\Rightarrow Fe_2O_3\)
CTHH: FexOy
\(\dfrac{m_{Fe}}{m_O}=\dfrac{7}{3}\Leftrightarrow\dfrac{56x}{16y}=\dfrac{7}{3}\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
CTHH Fe2O3
Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4, oxit cao nhất của nó chứa 53,3% H về khối lượng. Tìm nguyên tử khối nguyên tố đó.
RH4 -> RO2
%R= 53,3% => %O = 100-53,3= 46,7%
\(\dfrac{R}{53,3}\)=\(\dfrac{32}{46,7}\)
giải tìm R